Bộ video "1,000 Câu nói thông dụng trong giao tiếp" được xây dựng thành từng Chủ đề cụ thể, gần gũi, thường gặp nhất trong giao tiếp tiếng Anh. Chỉ cần nắm vững những cụm từ này, người học có thể tự tin trong việc nói chuyện với người nước ngoài. Hãy Lưu về để học hàng ngày bạn nhé! FREE
Bộ video "1,000 Câu nói thông dụng trong giao tiếp" được xây dựng thành từng Chủ đề cụ thể, gần gũi, thường gặp nhất trong giao tiếp tiếng Anh. Chỉ cần nắm vững những cụm từ này, người học có thể tự tin trong việc nói chuyện với người nước ngoài. Hãy Lưu về để học hàng ngày bạn nhé! FREE
2. Why did you choose your major?
→ Tại sao bạn lại chọn chuyên ngành đó?
3. Why are you studying English?
→ Tại sao bạn lại học tiếng Anh?
4. How long have you been learning English?
→ Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
→ Số điểm của bạn là bao nhiêu?
6. Why did you choose your university?
→ Tại sao bạn chọn trường đại học đó?
7. Did you get a good record in Maths at school?
→ Bạn có thành tích tốt về môn Toán ở trường không?
8. What degree have you received?
→ Bạn đã nhận những bằng cấp gì?
→ Hiện tại bạn đang là sinh viên năm mấy?
1. What’s up? – Có chuyện gì vậy?
2. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. – Không có gì mới cả.
5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng gì vậy?
6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
10. How come? – Làm thế nào vậy?
11. Absolutely! – Chắc chắn rồi!
14. You better believe it! – Chắc chắn mà.
15. I guess so. ( hoc tieng anh ) – Tôi đoán vậy.
16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
21. Right on! (Great!) – Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? – Có rảnh không?
24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?
28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!
40. Do as I say. – Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! – Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
46. Go for it! – Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! – Thật là đáng ghét.
48. How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! – Không phải việc của bạn.
Gợi ý: xem thêm để tham các khóa du học Philippines thành công tại đây.
Du lịch Singapore chắc hẳn bạn sẽ rất ấn tượng với đất nước có nền văn hóa vô cùng đa dạng này. Tuy nhiên bạn cũng nên chú ý với những hành động sau đây để tránh những rắc rối có thể xảy ra trong giao tiếp nhé!
Ở Singapore, phần lớn dân số là những người gốc Hoa, gốc Mã lai và gốc Ấn. Mặc dù phần lớn là người gốc Hoa nhưng có rất nhiều phong tục tập quán của người Singapore lại khác biệt với người Trung Quốc đại lục.
Có bốn ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Singapore: tiếng Mã lai, tiếng phổ thông (Mandarin), tiếng Ta-min (ngôn ngữ của vùng Nam Ấn và Sri Lanka) và tiếng Anh. Tiếng Anh là ngôn ngữ dùng trong kinh doanh và hành chính, và đuợc sử dụng rộng rãi. Hầu hết mọi người dân Singapore đều nói được hai ngôn ngữ, tiếng mẹ đẻ và tiếng Anh. Quốc ngữ của Singapore là tiếng Malay.
Giống như Việt nam, người Singapore có thể hỏi những câu hỏi riêng tư về hôn nhân hay thu nhập. Bạn có thể từ chối trả lời một cách lịch sự và nếu không trả lời những câu hỏi như vậy của người Singapore thì mối quan hệ có thể bị phá vỡ.
Khi nói chuyện và trong giao tiếp, người ta tuyệt đối cấm kỵ bàn luận sự được mất và chính trị hoặc sự tranh giành xô xát chủng tộc, thị phi tôn giáo…. nhưng có thể bàn những kinh nghiệm du lịch, cũng có thể về những nơi nổi tiếng, ở các nơi mà bản thân đã đi qua. Chủ đề được người dân Singapore bàn tới nhiều nhất là về những món ăn sơn hào hải vị và khách sạn, nhà hàng.
Ở đất nước Singapore, trên trán người phụ nữ mang huyết thống Ấn độ có săm một nốt đỏ, còn nam giới dùng thắt lưng màu trắng, phần lớn khi gặp nhau chắp tay trước ngực để chào, còn khi vào nhà phải cởi dép.
3. Hành động, cử chỉ và thói quen
Đối với người Singapore, dùng ngón tay trỏ chỉ người khác, nắm chặt nắm tay hoặc ngón tay giữa đều bị coi là những động tác cực kỳ vô lễ. Hai tay không được tùy tiện chắp vào sườn bởi vì đó là biểu hiện của sự bực tức.
Không được ngồi bắt chéo chân khi ngồi đối diện với người lớn tuổi hơn hoặc có thứ bậc cao hơn.
“Mặt mũi ảm đạm” (mất sổ gạo) hay mất tự chủ nơi công cộng sẽ có hậu quả tiêu cực trong xã hội Singapore.
Người Singapore có thói quen đi chân không vào nhà.
Nếu như người Trung Quốc đại lục chúc nhau “chúc phát tài” là muốn chúc làm ăn, kinh doanh phát tài. Nó mang hàm nghĩa tích cực. Thì đối với người Singapore lời chúc ” chúc phát tài” lại là điều họ không thích, thậm chí còn là một điều nên tránh. Đối với người Singapore, lời chúc ” chúc phát tài” cũng đồng nghĩa với sự giễu cợt hoặc sỉ nhục vì người Singapore đồng nghĩa lời chúc này với “chúc bất nghĩa”.
5. Một số câu nói tiếng Anh thông dụng thường sử dụng khi du lịch Singapore
4. Where can I find a bus/taxi?
5. Where can I find a train/metro?
6. Can you take me to the airport please?
9. Where is the nearest bathroom?
10. Where can I get something to eat?
11. Can you show me on a map how to get there?
12. Will you write that down for me?
16. Please call the Vietnamese Embassy.
4. Tôi có thể tìm thấy một chiếc xe buýt / taxi ở đâu?
5. Tôi có thể tìm thấy một chiếc xe lửa / tàu điện ngầm ở đâu?
6. Bạn có thểvui lòng đưa tôi đến sân bay?
7. Như thế này thì mất bao nhiều chi phí?
9. Phòng vệ sinh ở đâu gần nhất?
10. Tôi có thể lấy cái gì để ăn?
11. Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ như thế nào để đạt được điều đó?
12. Bạn sẽ viết rằng xuống cho tôi?
16. Hãy gọi điện cho Đại sứ quán Việt Nam.
19. Nhóm máu của tôi là ______.
Chúc bạn và gia đình có một một chuyến du lịch Singapore vui vẻ!
Tổng hợp các mẫu câu hỏi tiếng Anh giao tiếp thông dụng nhất giúp bạn nhanh chóng rèn luyện sự tự tin và phản xạ khi sử dụng tiếng Anh hàng ngày. Những mẫu câu hỏi này tập trung vào các chủ đề gần gũi như chào hỏi, giao tiếp tại nơi làm việc hay trong nhà hàng,… Cùng ELSA Speak tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Would it be possible for us to visit your office to discuss…?
→ Chúng tôi có thể thăm văn phòng của anh để bàn về … được không?
→ Chúng ta có thể gặp mặt để nói về … không?
3. Is there any possibility we can move the meeting to …?
→ Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến … được không?
4. How much is the cost of equipment each year?
→ Mỗi năm anh chi bao nhiêu tiền mua sắm thiết bị, máy móc?
5. I don’t quite understand this issue. Can you explain it from a different angle?
→ Tôi vẫn chưa hoàn toàn hiểu ý của bạn. Bạn có thể giải thích trên góc độ khác được không?
6. Is there any discount for me?
→ Bên bạn có thể giảm giá thêm được không?
7. Would you consider making us a more favourable offer?
→ Anh có thể đưa ra cho chúng tôi mức giá ưu đãi hơn không?