Chúng ta cùng học về một số từ có ý nghĩa tương tự nhau trong tiếng Anh như trainee, apprentice, novice nha!
Chúng ta cùng học về một số từ có ý nghĩa tương tự nhau trong tiếng Anh như trainee, apprentice, novice nha!
Việc trả lời phỏng vấn trước nhà tuyển dụng và nhân viên nghiệp đoàn là điều không thể thiếu khi tham gia phỏng vấn đi Nhật. Để buổi phỏng vấn diễn ra thuận lợi, bạn cần phải nắm rõ được quy trình của một buổi phỏng vấn đi Nhật bao gồm:
1. Chào hỏi và thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
2. Trả lời các câu hỏi từ phía nhà tuyển dụng và nghiệp đoàn
3. Thi kỹ năng, tay nghề (nếu có)
Dưới đây, JVNET đã tổng hợp lại một số câu hỏi thường gặp trong buổi phỏng vấn. Các bạn có thể tham khảo để có sự chuẩn bị tốt nhất, tự tin và dễ dàng ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng và nghiệp đoàn Nhật Bản.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Khi nhận được câu hỏi này, bạn nên trả lời ngắn gọn, rõ ràng với thái độ tích cực, tự tin đúng mực. Từ đây, phía nhà tuyển dụng sẽ biết được các thông tin cơ bản của ứng viên và đánh giá được phần nào tính cách, trình độ để các câu hỏi sau phù hợp với khả năng của bạn.
Quá trình làm việc của bản thân và lý do tại sao lựa chọn đi XKLĐ Nhật Bản
Câu hỏi này nhằm kiểm tra độ nhạy bén, trách nhiệm của bạn trong công việc. Việc bạn thay đổi công ty, chỗ làm liên tục trong một khoảng thời gian ngắn mà không rõ lý do thì cũng là điều mà người Nhật không hài lòng.
Bạn nên tránh trả lời vì công việc áp lực, vất vả, nhàm chán hay do lãnh đạo khó tính… Mà bạn nên trả lời là công việc cũ chưa đáp ứng hết khả năng làm việc của bản thân hay bạn muốn đến môi trường làm việc chuyên nghiệp để học hỏi, nâng cao khả năng bản thân.
Khi gặp câu hỏi này, bạn hãy trả lời một cách lưu loát. Hãy thể hiện sự tự tin và chân thật. Hãy lưu ý, trả lời vào trọng tâm, trả lời một điểm mạnh nhất và có thể có một minh họa đi kèm mà bạn đã làm được và đạt kết quả tốt.
Với câu hỏi này, bạn cần trả lời khéo léo để tránh sự mất điểm từ phía nghiệp đoàn, nhà tuyển dụng Nhật Bản. Bạn sẽ nêu ra một số điểm yếu của bản thân nhưng không ảnh hưởng đến công việc.
Bạn muốn biết TRỌN BỘ câu hỏi thường gặp và BÍ QUYẾT đỗ phỏng vấn ngay lần đầu: Click xem ngay
Nghiệp đoàn có vai trò đặc biệt quan trọng đối với thực tập sinh Nhật Bản. Khi các xí nghiệp Nhật có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài thì họ sẽ gửi yêu cầu đến nghiệp đoàn địa phương và thông qua nghiệp đoàn để tuyển dụng.
Thông thường khi sang Việt Nam tuyển dụng lao động, sẽ bao gồm cán bộ nghiệp đoàn và cán bộ doanh nghiệp tuyển dụng. Tuy nhiên, cán bộ nghiệp đoàn thường không quyết định kết quả thi tuyển của các thí sinh mà kết quả chủ yếu sẽ do bộ phận chuyên trách của doanh nghiệp Nhật.
Trong quá trình làm việc ở Nhật, nếu thực tập sinh chọn được nghiệp đoàn uy tín sẽ nhận được nhiều lợi ích. Cụ thể như sau:
1. Luôn có đội ngũ nhân viên sẵn sàng hỗ trợ thực tập sinh khi gặp khó khăn trong cuộc sống và công việc ở Nhật.
2. Luôn bảo vệ quyền lợi cho thực tập sinh khi làm việc tại Nhật
3. Hạn chế tối đa việc hủy đơn hàng, chậm lịch bay
Bên cạnh kỹ năng chuyên môn, kỹ năng mềm và khả năng giao tiếp cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn nâng cao thu nhập và tiến xa hơn trong sự nghiệp. Khả năng giao tiếp hiệu quả không chỉ giúp bạn truyền đạt ý tưởng và công việc một cách rõ ràng mà còn xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với đồng nghiệp và các nhà quản lý. Kỹ năng quản lý thời gian và khả năng làm việc nhóm cũng là những yếu tố quan trọng giúp bạn hoàn thành công việc một cách hiệu quả và nhanh chóng, từ đó tăng cường hiệu suất làm việc và thu nhập cá nhân.
Một trong những cách để nổi bật và đạt được thu nhập cao hơn là tự mình phát triển và đề xuất các dự án về tiếng Nhật hay khu vực Nhật Bản. Các dự án này không chỉ giúp bạn thể hiện năng lực và sự sáng tạo mà còn tạo ra giá trị thực tiễn cho tổ chức. Việc đề xuất và triển khai các giải pháp mới, có tính ứng dụng cao sẽ thu hút sự chú ý của các nhà quản lý và có thể dẫn đến cơ hội được tuyển dụng vào vị trí công việc cao hơn và với mức thu nhập tốt hơn.
Thực tập sinh tiếng Nhật có thể chứng minh thêm năng lực làm việc thông qua việc sẵn sàng nhận thêm các nhiệm vụ và trách nhiệm mới. Cùng với đó, họ cần liên tục hoàn thiện kỹ năng và tìm ra các phương pháp làm việc để đạt hiệu quả công việc cao hơn.
Hiện nay chúng ta có thể thấy đối với một số loại hồ sơ và thủ tục bắt buộc phải thực hiện việc chứng thực theo quy định. Chứng thực là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính, bản gốc …để chứng thực giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch theo quy định của pháp luật. Vậy chứng thực tiếng anh là gì? ACC mời bạn tham khảo bài viết sau:
Chứng thực tiếng Anh là Attestation.
Chứng thực là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính, bản gốc …để chứng thực giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
– Có 4 hoạt động chứng thực sau:
+ Chứng thực bản sao từ bản chính
+ Chứng thực hợp đồng, giao dịch
Chứng thực có thể được sử dụng để xác nhận những thông tin như tuổi, quốc tịch, địa chỉ, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân và nhiều thông tin khác. Chứng thực cũng có thể được sử dụng để xác nhận rằng một người đã được ủy quyền để thực hiện một hành động nào đó.
Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chứng thực bao gồm: Chứng thực bản sao từ bản chính; Chứng thực chữ ký; Chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bên cạnh đó, tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có đề cập như sau:
“2. “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
3. “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
4. “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”
Như vậy, theo quy định trên thì có ba loại chứng thực hiện nay theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
Mức lương trung bình của Thực tập sinh tiếng Nhật và các ngành liên quan:
Mức lương: 3.000.000 - 5.000.000 đồng/tháng
Kinh nghiệm làm việc: 0 - 1 năm kinh nghiệm
Đây là bước đệm quan trọng để sinh viên hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, năng lực, thái độ làm việc trước khi chính thức hành nghề. Trong thời gian thực tập tại các bệnh viện, viện nghiên cứu, nhà thuốc,… sinh viên sẽ có cơ hội cọ sát và có cái nhìn chân thực nhất về công việc tương lai của mình.
Nghiệp đoàn trong tiếng Nhật là 協同組合 – KYODO KUMIAI. Định nghĩa theo Wikipedia “Nghiệp đoàn là các đoàn thể, tổ chức được hình thành liên quan đến chuyên môn, nghề nghiệp, thương mại và các hoạt động của những người thường là cùng chung một nghề nghiệp”. Vậy nên, bạn có thể hiểu theo cách đơn giản: Nghiệp đoàn là tổ chức đại diện cho quyền lợi hợp pháp của người lao động ở Nhật Bản.
Khi cá nhân hay doanh nghiệp tại Nhật muốn tuyển dụng lao động nước ngoài đều phải thông qua nghiệp đoàn. Chính vì vậy, nghiệp đoàn là không thể thiếu trong quy trình đi Nhật làm việc. Nghiệp đoàn đóng vai trò trung gian tuyển dụng lao động cho doanh nghiệp tại Nhật Bản.