Giáo Lý Sơ Cấp 1

Giáo Lý Sơ Cấp 1

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.

Sử dụng những gợi ý dưới đây và đặt câu theo mẫu:

(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________

(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________

(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________

(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________

(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________

Đọc nội dung dưới đây và trả lời câu hỏi:

(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까?  (네/아니요)

(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까?  (네/아니요)

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1

Dạng nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”. Cách nói trang trọng của 이다 là 입니다, thường dùng trong cân trần thuật.

베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.

Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là….phải không”?

남씨입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là Nam phải không?

학생입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là học sinh phải không?

베트남 사람입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là người Việt Nam phải không?

Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa đối chiếu với các chủ thể khác. 은kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.

남씨는 학생입니까? Nam là học sinh phải không?

선생님은 한국사람입니다. Thầy/ Cô giáo là người Hàn Quốc.

Lưu ý khi hội thoại: Trong quan hệ thân mật, khi muốn giới thiệu với người khác về một người đứng gần mình, có thể dùng “이 분은~입니다” (Người này là…).

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 về chủ đề chào hỏi

Lần đầu được gặp mặt./ Lần đầu được diện kiến.

Annyeonghaseyo? jeoneun bagjun-yeong-ibnida.

Xin chào? Tên tôi là Park Jun Young.

Annyeonghaseyo? Je ileum-eun heueong-ibnida.

bagjun-yeong ssineun hangug salam-ibnikka?

Park Jun Young có phải là người Hàn Quốc không?

heueong ssineun malleisia salam-ibnikka?

Anh Hương, anh là người Malaysia phải không?

aniyo, jeoneun beteunam salam-ibnida.

Đọc nội dung dưới đây và trả lời câu hỏi:

(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까?  (네/아니요)

(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까?  (네/아니요)

Sử dụng những gợi ý dưới đây và đặt câu theo mẫu:

(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________

(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________

(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________

(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________

(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1

Dạng nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”. Cách nói trang trọng của 이다 là 입니다, thường dùng trong cân trần thuật.

베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.

Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là….phải không”?

남씨입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là Nam phải không?

학생입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là học sinh phải không?

베트남 사람입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là người Việt Nam phải không?

Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa đối chiếu với các chủ thể khác. 은kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.

남씨는 학생입니까? Nam là học sinh phải không?

선생님은 한국사람입니다. Thầy/ Cô giáo là người Hàn Quốc.

Lưu ý khi hội thoại: Trong quan hệ thân mật, khi muốn giới thiệu với người khác về một người đứng gần mình, có thể dùng “이 분은~입니다” (Người này là…).

Sử dụng những gợi ý dưới đây và đặt câu theo mẫu:

(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________

(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________

(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________

(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________

(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________

Hãy dịch những câu sau sang tiếng Hàn:

(1) Tôi là học sinh. → ________________________________________

(2) Tôi là người Mỹ. → ________________________________________

(3) Anh Nam là nhân viên văn phòng. (4) Lee Yoo Na là người Hàn Quốc. → ________________________________________

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu trần thuật trong tiếng Hàn cũng như biết cách đặt câu hỏi để xác nhận xem một sự việc là đúng hay sai.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1

Dạng nguyên thể là 이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là”. Cách nói trang trọng của 이다 là 입니다, thường dùng trong cân trần thuật.

베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam.

Là hình thức nghi vấn (hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là….phải không”?

남씨입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là Nam phải không?

학생입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là học sinh phải không?

베트남 사람입니까? Anh/ Chị/ Bạn…. là người Việt Nam phải không?

Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể được miêu tả, hoặc mang ý nghĩa đối chiếu với các chủ thể khác. 은kết hợp với những danh từ có phụ âm cuối, 는 kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối.

남씨는 학생입니까? Nam là học sinh phải không?

선생님은 한국사람입니다. Thầy/ Cô giáo là người Hàn Quốc.

Lưu ý khi hội thoại: Trong quan hệ thân mật, khi muốn giới thiệu với người khác về một người đứng gần mình, có thể dùng “이 분은~입니다” (Người này là…).

Sử dụng những gợi ý dưới đây và đặt câu theo mẫu:

(1) 하이 (Hải) 씨/의사 → ________________________________________

(2) 한지원 씨/주부 → ________________________________________

(3) 이분 / 히엔 (Hiền) 씨 → ________________________________________

(4) 이분 / 베트남 사람 → ________________________________________

(5) 남 (Nam) 씨/학생 → ________________________________________

Đọc nội dung dưới đây và trả lời câu hỏi:

(4) 란 씨는 베트남대학교 학생입니까?  (네/아니요)

(5) 흐엉 씨는 한국대학교 학생입니까?  (네/아니요)

Hãy dịch những câu sau sang tiếng Hàn:

(1) Tôi là học sinh. → ________________________________________

(2) Tôi là người Mỹ. → ________________________________________

(3) Anh Nam là nhân viên văn phòng. (4) Lee Yoo Na là người Hàn Quốc. → ________________________________________

Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing

Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn hiểu hơn về câu trần thuật trong tiếng Hàn cũng như biết cách đặt câu hỏi để xác nhận xem một sự việc là đúng hay sai.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là mẫu câu “là… phải không?”. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách viết một câu trần thuật trong tiếng Hàn và biến câu trần thuật đó thành câu hỏi.

Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 qua bài viết dưới đây nhé!

Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Trong văn hóa giao tiếp, người Hàn Quốc có nhiều cách chào hỏi khác nhau. Trong đó, cách chào hỏi thông dụng nhất của người Hàn Quốc là cúi đầu chào. Cách chào hỏi này thường được người Hàn Quốc thực hiện khi bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc gặp gỡ.

Đối với người có vị trí xã hội hoặc tuổi tác cao hơn, người Hàn Quốc thường chào kính cẩn bằng cách củi đầu xuống từ 30 đến 60 độ và giữ nguyên trạng thái này trong khoảng 2 đến 3 giây. Việc cúi đầu càng thấp để chào, càng thể hiện sự kính trọng đối phương.

Cách chào cúi gập người một góc 90 độ cũng có thể được thấy trong trường hợp đặc biệt trang trọng. Đây là mức độ thể hiện sự kính cẩn và trạng trọng nhất của cách chào cúi đầu.

Ở xã hội hiện đại, người Hàn Quốc cũng thường bắt tay trong các mối quan hệ xã giao. Cách chào này chủ yếu thường dùng trong quan hệ công việc, ngoại giao, kinh doanh. Khi bắt tay, người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị cao hơn sẽ chủ động đưa tay ra trước.

Người có địa vị hoặc tuổi tác thấp hơn không chủ động yêu cầu bắt tay và thường thực hiện động tác cúi chào kèm với hành động bắt tay. Người Hàn Quốc cũng thường không yêu cầu bắt tay đối với phụ nữ.

Trong quan hệ bạn bè, thân thiết, giống nhiều quốc gia khác, cách chào chủ yếu của người Hàn Quốc là vẫy tay. Tuy nhiên, cách chào này không được thực hiện trong quan hệ xã giao với người lớn tuổi hoặc có vị trí xã hội lớn hơn.

Cách chào hỏi truyền thống của người Hàn Quốc là cúi lạy. Cúi lạy là cách chào được thực hiện trong một số dịp đặc biệt như các ngày lễ tết, kết hôn, khi lâu ngày gặp lại người lớn tuổi trong gia đình hoặc trong các dịp giỗ chạp… Đây là hình thức chào hỏi rất kính cần và có quy tắc thực hiện khác nhau tùy theo giới.

Thông thường, nam giới cúi lạy ngay từ đầu với hai tay giơ cao ngang ngực, tay trái đặt lên tay phải. Người phải cúi thấp với tư thế quỳ gối cả hai chân cho đến khi trán chạm vào hai bàn tay úp xuống nền và mông chạm vào bàn chân.

Trong khi đó nữ giới bắt đầu cúi lạy với tư thế tay phải đặt trên tay trái giơ ngang ngực, sau đó, quỳ một chân để cúi xuống một góc 45 độ với hai tay trống xuống nền.

Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách giới thiệu về bản thân, nghề nghiệp, quốc gia của mình cũng như biết cách chào hỏi theo đúng phong cách của người Hàn Quốc.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.